Cách Nộp Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 2023

Cách Nộp Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 2023

Căn cứ Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế TNDN được tính như sau:

Căn cứ Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế TNDN được tính như sau:

Đối Tượng Nào Cần Đóng Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp?

Như khái niệm ở trên, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ là các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, cụ thể như sau:

Doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác.

Các tổ chức công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh, có thu nhập chịu thuế trong lĩnh vực.

Những tổ chức thành lập và hoạt động dưới quy định của Luật hợp tác xã.

Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật của những quốc gia khác có cơ sở thường trú trên lãnh thổ Việt Nam.

Các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập

Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (một số nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC), các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

- Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp.

Xem chi tiết: 37 khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh thu tính thuế được xác định thế nào?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, doanh thu tính thuế TNDN được quy định rõ như sau:

- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.

Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng thì doanh thu tính thuế TNDN bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp cụ thể xem chi tiết tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Những đối tượng phải nộp thuế TNDN:

Các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập phải chịu thuế theo quy định của Luật Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (gọi chung là doanh nghiệp), bao gồm:

Các doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế TNDN theo các quy định sau đây:

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là nơi mà doanh nghiệp này thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Điều này có thể bao gồm:

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính

Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của kỳ phát sinh tiếp theo

Thời gian nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của kỳ phát sinh tiếp theo.

- Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả kinh doanh để xác định số thuế TNDN tạm tính vào mỗi quý

- Tổng số tiền thuế TNDN đã nộp vào 3 quý đầu năm phải trên 75% tổng số thuế TNDN mà doanh nghiệp nộp của cả năm.

- Nếu người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải nộp 3 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua một trong các hình thức dưới đây:

- Nộp thuế TNDN tạm tính trực tiếp tại kho bạc nhà nước

- Qua ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tín dụng.

- Nộp thuế thông qua tổ chức được ủy quyền.

- Nộp thuế qua trang web của Tổng cục thuế https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Trên đây là hướng dẫn cách nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý cho các doanh nghiệp. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì, liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY

✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142 /  Ms. Yên 0914 975 209

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899

iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong việc hình thành ngân sách Nhà Nước. Vậy thuế thu nhập là gì và sẽ được tính như thế nào? Hãy cùng Kiểm Toán Việt Úc tìm hiểu chi tiết nhé!

Thời Hạn Quyết Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Cũng như các loại thuế khác, thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ có thời hạn quyết toán như sau:

- Trường hợp 1: Đối với doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch: Hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3/2022).

- Trường hợp 2: Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý

Hồ sơ khai thuế TNDN cập nhật đầy đủ nhất

Muốn nộp thuế TNDN tạm tính cho đúng thì trước tiên, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo bộ hồ sơ sau dây:

- Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo Mẫu 01A/TNDN

Mẫu 01A/TNDN áp dụng cho các doanh nghiệp mới thành lập hoặc hoạt động kinh doanh bị thua lỗ vào năm trước sẽ dùng để kê khai.

- Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo Mẫu 01B/TNDN

Mẫu 01B/TNDN áp dụng cho doanh nghiệp khai theo tỷ lệ chịu thuế trên doanh thu tạm tính và doanh nghiệp không kê khai được chi phí phát sinh.

Lưu ý về những quy định đối với thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Mỗi quý, doanh nghiệp không cần thực hiện lập tờ khai thuế TNDN tạm tính quý mà dựa trên kết quả kinh doanh thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý. Thời gian chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.

- Trường hợp nếu tổng 4 lần nộp thuế TNDN tạm tính quý từ 20% trở lên so với số tiền thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp thì doanh nghiệp đó phải thực hiện nộp lãi chậm nộp với mức chênh lệch là 20%.

- Trường hợp số tiền thuế TNDN tạm tính nhỏ hơn số thuế phải nộp dưới 20% mà doanh nghiệp nộp chậm so với thời gian quy định thì tính tiền nộp chậm kể từ ngày hết hạn nộp thuế đến ngày hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

- Doanh nghiệp sau khi thực hiện quyết toán thuế TNDN xong thì cơ quan thuế sẽ kiểm tra nội dung. Nếu có sự chênh lệch thì doanh nghiệp bị tính tiền nộp chậm đối với toàn bộ số thuế đã quyết toán.

Thời Hạn Nộp Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Bao Lâu?

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là tháng thứ 3 kể từ ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.

Với các chia sẻ về thu nhập doanh nghiệp như trên, Kiểm Toán Việt Úc hy vọng Quý độc giả đã hiểu rõ hơn về đặc điểm và cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu Quý độc giả có bất kỳ câu hỏi nào cần được giải đáp, xin vui lòng liên hệ qua Hotline: 0848 770 777 để được tư vấn miễn phí!

Kiểm toán Việt Úc là đơn vị chuyên nghiệp, cung cấp các dịch vụ kiểm toán, dịch vụ thuế, dịch vụ tư vấn doanh nghiệp tại Việt Nam và nước ngoài. Kiểm toán Việt Úc hội tụ các chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và kiểm toán bao gồm các CPA Việt Nam, CPA Úc, và các nhân sự cấp cao từ Big4 như PwC, Deloitte...